Hướng Dẫn Cài Đặt Cấu Hình Và Sử Dụng Phần Mềm MailEnable

Là giải pháp máy chủ Email vô cùng hoàn hảo dành cho Windows Server, MailEnable nhận được rất nhiều sự quan tâm của IT cũng như doanh nghiệp có nhu cầu gửi/nhận và lưu trữ Email.

Hướng Dẫn Cài Đặt Cấu Hình Và Sử Dụng Phần Mềm MailEnable

Hướng Dẫn Cài Đặt Cấu Hình Và Sử Dụng Phần Mềm MailEnable

Bài viết sau đây của ODS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về phần mềm MailEnable và cách cấu hình và sử dụng chi tiết.

MailEnable là gì?

MailEnable là nền tảng Windows Mail Server phổ biến nhất trên thế giới. MailEnable cung cấp phần mềm Windows Mail Server với các tính năng tương đương với Microsoft Exchange. Ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ mạnh mẽ như Exchange ActiveSync, IMAP, SMTP, POP3 và các công cụ Add-on như lịch (CalDAV), danh bạ (CardDAV), tác vụ và ghi chú.

Với License dựa trên máy chủ (không giới hạn người dùng) MailEnable là giải pháp mail server hiệu quả nhất về chi phí để lưu trữ Email.

Tích hợp rộng rãi với Microsoft Outlook là điều làm cho MailEnable khác biệt so với các Mail Server khác. Nó hỗ trợ cập nhật thời gian thực theo cả hai hướng, không chỉ thông qua bổ trợ đồng bộ hóa, cung cấp chức năng tương tự như Microsoft Exchange.

Download & Setup

Để cài đặt MailEnable trên Windows Server, bạn truy cập vào https://www.mailenable.com/. Trên trang chủ của MailEnable hiện có 4 phiên bản với nhiều tính năng bổ trợ khác nhau bao gồm Freecó tính phí (được dùng thử 60 ngày). Chọn phiên bản Standard Edition (Free) và Download File Setup.

Phần mềm MailEnable dựa trên dịch vụ Windows IISNet Framework 4.5, nên người dùng sẽ phải cài đặt thêm các tính năng / dịch vụ đó từ Windows Server Manager.

Khởi động Windows Server Manager -> Tab Manage -> Add Roles and Features.

Add Windows IIS Services và Net Framework 4.x theo các bước hướng dẫn sau:

Ở bước Installation Type -> Chọn Role-based or feature-based installation.

Tại bước này, chọn Select a server from the server pool -> chọn Server cần cài đặt.

Bước Server Roles, Tick vào dịch vụ Web Server (IIS) như hình:

Bước Features, Tick chọn NET Framework Features như hình:

Bước Confirmation, chọn Install và chờ tiến trình cài đặt.

Sau khi hoàn tất cài đặt tính năng, dịch vụ cần thiết. Khởi động File Setup MailEnable đã tải xuống trước đó.

Thực hiện các bước cài đặt chi tiết sau:

B1: Chọn OK và chờ tiến trình cài đặt.

B2: Chọn Next.

B3: Nhập Name và tên công ty -> Next.

B4: Chọn Next sau khi đã đọc các điều khoản.

B5: Tick vào các Option cần Add cho quá trình sử dụng MailEnable -> Next.

B6: Chọn nơi cài đặt file phần mềm MailEnable -> Next.

B7: Chọn Next.

B8: Chọn nơi lưu trữ dữ liệu cấu hình của MailEnable -> Next.

B9: Nhập tên Post Office (thường đặt bằng tên miền chính của tổ chức để tiện phân biệt với các Post Office khác) và đặt Password cho Post Office -> Next.

B10: Chọn nơi lưu trữ Mail Messages. Nên lưu ở ổ đĩa có dung lượng lớn và tốc độ cao.

B11: Nhập Domain Name, DNS Host và SMTP Port (mặc định 25) -> Next.

B12: Ở phần setup này, để mặc định option Web Server là Default Web Site. Trường hợp chọn các option khác trừ khi đã cấu hình multiple sites trong IIS.

Hoàn tất quá trình setup MailEnable.

Thiết lập cấu hình và hướng dẫn sử dụng MailEnable cơ bản

Giao diện chính khi khởi động MailEnable:

  1. Ở phía bên trái là cột quản lý MailEnable bao gồm cả Post OfficesDomain đã nhập trong phần setup. Mục Post Offices có các tính năng như sau:
  • Create Postoffices: tạo một Post Offices mới tiện cho việc quản lý tổ chức khác.
  • Import Postoffices: add file lưu trữ từ bên ngoài trong trường hợp khôi phục hoặc di dời.
  • Import Users: add file dữ liệu user từ bên ngoài trong trường hợp khôi phục hoặc di dời cụ thể các user nào đó trong danh sách.
  • Find Email Address: dò địa chỉ Email cần tìm.

  1. Tại mục Domains, người dùng có thể thêm domain khác theo nhu cầu sử dụng bằng cách chọn New Domain và nhập thông tin vào.

3. Để tạo mailbox cho admin và user client sử dụng, chọn mục Mailboxes -> New Mailbox -> nhập thông tin vào các           trường sau:

  • Mailbox Name: tên đăng nhập client cũng đồng thời là địa chỉ mail (Vd: abc -> abc@domain).
  • Password: mật khẩu client.
  • Mailbox Type: có 2 option là User và Admin.

  1. Để thiết lập các cấu hình cơ bản cho Post Offices, nhấp chuột phải vào Messaging Manager -> Properties.

Bảng Properties hiện lên, chọn tab Security -> Tick vào Enable Integrated Authentication -> OK. Bật tính năng này nhằm mục đích cho phép người dùng cấu hình từng Post Office để xác thực bằng Windows Credentials (người dùng có thể cấu hình Windows Authentication cho mỗi Post Office).

Tiếp theo nhấp chuột phải Post Offices cần thiết lập -> chọn Properties.

Nếu người dùng không check vào option Enable Integrated Authentication ở bước trên sẽ không thể thực hiện được bước sau. Hộp thoại hiện lên sau khi chọn Properties, tại tab General -> Tick ô Use Integrated Windows… -> Tick vào 2 Option phía dưới -> OK.

Hoàn tất thiết lập chứng thực cho PostOffices, ở mục Servers -> mở nhánh Localhost -> mở nhánh Service and Connection -> chọn Webmail. Phía bên phải hiển thị Host Name: mewebmail.localhost là địa chỉ truy cập đăng nhập MailEnable.

  1. Truy cập mewebmail.localhost, giao diện đăng nhập Webmail xuất hiện, điền thông tin đã khởi tạo ở phần hướng dẫn số 3 “tạo User Admin và User client” và chọn Login. Ví dụ đăng nhập:
  • User Client: user1 (user1@ods.vn)
  • User Admin: admin1 (admin1@ods.vn)

Sau khi đăng nhập bằng user admin1, giao diện chính của Webmail MailEnable như hình:

Test gửi Mail từ Admin1 sang User1, chọn New ở tab Email -> Email Message.

Điền đầy đủ nội dung vào các trường sau rồi nhấn Send:

  • To: Địa chỉ Email người nhận chính (Cc: địa chỉ Email người nhận kèm thêm; Bcc: ẩn danh địa chỉ Email của người nhận kèm thêm).
  • Subject: chủ đề Email gửi
  • Khung nội dung: nội dung Email gửi.

Login vào User1, mail được gửi từ Admin1 nằm trong mục Inbox.

Ngoài ra có thể để tên hiển thị cho Email gửi thay vì chỉ hiển thị địa chỉ Email. Chọn Tab Options.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về MailEnable, cũng như hướng dẫn chi tiết cách cấu hình và sử dụng phần mềm. Hy vọng rằng chúng sẽ hữu ích đổi với bạn đọc. Nếu bạn vẫn còn những thắc mắc khác liên quan đến MailEnable hoặc về Mail Server nói chung, hãy liên hệ với ODS để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé.

BÌNH CHỌN:

Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.

Xếp hạng: 5 / 5. Phiếu bầu: 1

Cảm ơn bạn đã bình chọn.

    YÊU CẦU TƯ VẤN DỊCH VỤ