Monitor Virtuozzo Cluster Storage trên giao diện console của hardware node

Monitor Virtuozzo Cluster Storage trên giao diện console của hardware node

Odin cung cấp 2 công cụ để monitor hệ thống cluster là thông qua web và command line.
Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành monitor Cluster bằng command line thông qua lệnh ” pstorage -c cluster_name top ”

Lưu ý: Cluster_name là tên cluster của hệ thống.

#pstorage -c ods top

sc1

Bên trên là thông tin tổng quan về hệ thống cluster. Có thể chia ra thành 5 phần: tổng quan thông tin chung, MDS server, CS server, Client và Log của cluster.

Tiếp theo chúng ta sẽ phân tích sâu vào từng thành phần để nắm rõ về các thông số monitor cung cấp.

Phần 1: Tổng quan thông tin chung.

scc

Ở phần này, monitor sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan nhất về các thông số chung của cluster như: Name, Space cluster, số lượng MDS và CS, Replication, License, IO ….

Tham SốMô Tả
ClusterTên của cluster. Lưu ý tình trạng Healthy, ở đây thể hiện Cluster hiện tại đang hoàn toàn ổn định.
Vui lòng xem thêm tại đây về các thông báo trạng thái khác của cluster.
Space Thể hiện dung lượng thật hiện có của cluster (VD: free 4.45TB of 4.50TB là tổng dung lượng toàn bộ
các disk trong cluster), Allocatable 1.44TB (+688.9GB unlicensed) of 2.25TB: thể hiện dung lượng thật có thể sử dụng tối đa của cluster là 2.25TB. Tuy nhiên vì mới chỉ active license storage là 1.5TB nên cần phải mua thêm license ~700GB storage để có thể sử dụng hết 2.25TB.
MDS nodesSố lượng MDS Nodes đã tạo trên cluster.
CS NodesSố lượng CS Nodes đã tạo trên cluster. Chi tiết vui lòng xem tại đây.
License Tình trạng license,ngày hết hạn, cũng như dung lượng thật của license mà cluster có thể dùng.
Replication Thông số Replication đang được cấu hình trên cluster.
ChunksCác trạng thái chunk trên cluster (tính theo % tổng số chunk đang có trên cluster). Lưu ý các thông số như healthy,degraded,urgent,.. Ở đây tình trạng của healthy là 100% thể hiện tất cả các chunk đã được replication hoàn tất. Chi tiết các thông số có thể xem tại đây.
FSTổng dung lượng thật sự của các chunk trên cluster cũng như số lượng chunk replicas.
IOTốc độ thật về Input/Output của cluster.
IO TotalTổng dung lượng đã đọc và ghi của cluster.
Repl IOTốc độ Replication của Cluster.
Sync rate và IO QDEPTHHai tham số này thể hiện tốc độ đồng bộ dữ liệu trên cluster cũng như tốc độ IO trung bình và cao nhất của cluster trong qúa trình hoạt động.

Phần 2 : MDS Server
Phần này sẽ tập trung vào các thông tin của các node MDS trên cluster.
sc4

Tham SốMô Tả
MDS IDMỗi MDS khi tạo trên cluster đều có 1 ID riêng để xác định.
Ký tự “M” trước ID MDS bất kỳ thể hiện  MDS server đó là master MDS vì một thời điểm chỉ có 1 MDS đảm nhận Master còn lại đều là Slaver.
STATUSTình trạng hiện tại của MDS server (Avail thể hiện tình trạng MDS này đang hoạt động tốt)
 %CTIMETổng lượng thời gian MDS server cần để ghi lên journal local.
COMMITMỗi MDS đều có 1 ID riêng để xác định trên cluster.
Ký tự “M” trước ID MDS bất kỳ thể hiện node MDS đó là master MDS.
%CPULượng % CPU MDS đang sử dụng.
MEMLượng bộ nhớ RAM vật lý mà MDS đang sử dụng.
UPTIMETổng thời gian MDS đã online từ lần khởi động gần nhất.
HOSTĐịa chỉ HOST của MDS.

Phần 3: CS server
sc3.1
Đây là phần tổng quan về CS server, các tham số quan trọng trên hệ thống cluster. Lưu ý là có thể dung phím “i” để chuyển đến các tab thông tin chi tiết hơn về CS server.

Tham SốMô Tả
CS IDMã ID duy nhất của mỗi CS trên cluster.
STATUSTình trạng hiện tại của CS. Các thông số chi tiết về CS có thể xem tại đây.
SPACEĐây là dung lượng trống của tất cả các disk trên chunk server.
AVAILTổng dung lượng có thể ghi trên từng disk.
REPLICASTổng số lượng chunk đang được phân phát và lưu trên từng disk.
IOWAILPhần trăm lượng Input/Output trên từng disk. Lượng IO Wailt này nếu qúa cao sẽ ảnh hưởng đếnhiêu năng của node và cluster. (IOWAIT dao động liên tục từ 0 ~ 50% được xem là tình trạng tốt, nếu cao hơn thể hiện Chunk server này đang quá tải performance, cần thêm disk hoặc chunk server mới)
IOLATThể hiện thời gian Trung bình/tối đa (tính theo milliseconds) mà CS cần để thực hiện xong 1 tiến trình
I/O. (IOLAT trung bình trong khoảng 0 ~ 200 ms được xem là tình trạng tốt, nếu cao hơn thể hiện Chunk server này đang quá tải performance, cần thêm disk hoặc chunk server mới)
FLAGSĐây là những cờ quan trọng xác định các CS đang ở trạng thái nào. Chi tiết có thể xem tại đây.
J : cờ J thông báo là CS hiện tại đang sử dụng tính năng write journal.
C: cờ này dùng để checksum data có bị chỉnh sửa bởi 1 phần mềm bên ngoài nào đó không ( bảo đảm tính toàn vẹn của data )
D: cờ này thể hiện CS đang sử dụng tốc độ I/O thật của nó. Không dùng write journal.
c: cờ này thể hiện dung lượng hiện tại của journal hiện đang trống. Không có hoạt động nào tác động write journal nào từ SSD đến HDD nơi CS được đặt.

Phần 4 : Client

sc4
Phần này cung cấp các thông tin về client trong cluster.

Tham SốMô Tả
CL IDMã ID duy nhất của mỗi Client trên cluster.
LEASESố lượng file trung bình các file đã được mở dành cho qúa trình đọc ghi và số lượng các file hiện tại vừa được đóng.
READTỉ lệ trung bình bao nhiêu byte dữ liệu client có thể đọc theo giây.
WRITETỉ lệ trung bình bao nhiêu byte dữ liệu client có thể ghi theo giây.
RD_OPSTrung bình thời gian client thực hiện một tiến trình đọc giây.
WR_OPSTrung bình thời gian client thực hiện một tiến trình ghi theo giây.
FSYNCSTrung bình thời gian client thực hiện 1 tiến trình đồng bộ theo giây.
IOLAT Trung bình thời gian tính bằng miliseconds mà client cần để thực hiện hoàn tất một tiến trình I/O.
HOST Tên hoặc IP của client.

Phần 5: Event Log

Trong phần event log cung cấp log về các tiến trình đã và đang hoạt động trong hệ thống. Log là 1 phần rất quan trọng của hệ thống.

BÌNH CHỌN:

Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.

Xếp hạng: 0 / 5. Phiếu bầu: 0

Cảm ơn bạn đã bình chọn.

    YÊU CẦU TƯ VẤN DỊCH VỤ